Các mẫu câu tiếng anh trong nghề nail dành cho các ai mới làm nghề nail ở Mỹ

chin79cr

Thành viên
các loại câu tiếng anh trong nghề nail dành cho những người nào mới làm cho nghề nail ở Mỹ: Để bạn sở hữu các tri thức về lĩnh vực nail ở Mỹ ko chỉ bạn cần biếng tiếng anh mà các thuật ngữ trong ngành nghề nail bạn cũng cần phải biết để giao tiếp, bởi đây là những bước nhu yếu khi bạn đang khiến cho việc tại Mỹ. Những dòng câu từ vựng thông dụng như: giao du tiếng anh, dụng cụ nail tiếng anh, vẽ nail bằng tiếng anh... Đa số các từ vựng này bạn phải học thuộc để giải đáp cho quý khách được biết. Vậy các cái từ vị nail tiếng anh sau đây được Useful.vn tích góp trong khoảng những giáo trình cơ bản nhất.

+Mẫu câu giao thiệp tiếng anh ngành nail nào dành cho người mới bắt đầu?​

Điều tối thiểu của một người làm cho nail tại Mỹ chính là nhắc được các câu giao tiếp đơn thuần, đó cũng là quy định của những tiệm nail dành cho những nhân viên của mình mỗi khi có khách tới. Và đừng quá lo âu về điều đấy bạn chỉ cần thuộc được những câu chào, hỏi thăm dưới đây là với thể tự tin sở hữu khách của mình. Chính vì thế mà 100 từ vựng tiếng anh trong nghề nail khôn xiết quan yếu đây là bước giúp bạn biết được khách muốn làm gì và hiểu được những đề xuất của người dùng.
Thống kê người Việt sang Mỹ diện bảo lãnh đi làm nail chiếm đến 80%
  • Chào bạn, bạn mang khỏe không? (Hello, how are you?)
  • Tôi khỏe, cảm ơn bạn và bạn thì sao? (I’m fine, thanks, how are you?)
  • Tôi với thể giúp gì cho bạn? (How may I help you?)
  • Bạn có hứa hẹn lịch trước không? (Do you have an appointment?)
  • Bạn mang đặt trước chỗ lúc bạn tới đây không? (Did you book before you come here?)
  • Bạn muốn khiến móng tay phải không? (You like rounded nail?)
  • Bạn cần vẽ móng hay sơn móng? (Do you like nail polish, nail art?)
  • Tôi muốn cắt và sơn móng (I’d like my nails cut and colored please)
  • Bạn muốn làm cho móng tròn phải không? (You like rounded nails?)
  • khiến cho ơn hãy cắt móng tay tôi hình vuông và sơn nó với sơn móng OPI màu hồng nhạt (Please square my finger nails and colors it with light – pink OPI polish please)
  • Bạn muốn làm móng chân phải không? (You like pedicure?)
  • làm cho móng tay và sơn màu trắng (A manicure with white nail polish please)
  • Tôi mang thể tẩy sơn móng không? (May I have nail polish remover?)
  • Tôi sở hữu thể sơn móng tay không? (May I have a nail polish?)
  • Bạn cần tẩy lông không? (You like waxing?)
  • Bạn cần trâm bóp phải không? (You like massage?)
  • Bạn muốn trâm bóp phải không? (Would you like massage?)
  • khiến ơn đi theo tôi (Follow me please)
  • Tôi sẽ sửa nó sau (I will fix it later)
  • Bạn thất nước thế nào? (How’s the water?)
  • nóng quá (So hot)
  • Lạnh quá (So cold)
  • Nước được rồi (Water is good)
  • Bạn thích massage thư giãn chân hay toàn thân? (Would you like to body massage or foot massage?)
  • Tôi thích mát xa chân bởi vì nó làm cho tôi thấy rất thư giãn (I love foot massage because it’s make me feel very relaxed)
  • Thư giãn chân sở hữu giá là 20 đô la Mỹ (The foot massage cost is 20 đô la Mỹ)
  • Hãy ngồi xuống đây và thu giãn nhà cung cấp thư giãn (Please sit down here and enjoy the massage)
  • Đau (It hurts)
  • cẩn thận giúp (Be more careful)
  • Bạn đang làm thịt tôi đấy (You’re killing me)
  • Whole (Nguyên móng)
  • Tip (Đầu móng)
  • Bạn nên chăm sóc móng chân hàng tuần (You should have your nails lớn be pedicure every week)
  • Bạn hãy đi tắm lại cho sạch (Let’s go take a bath)
  • làm cho ơn tắt máy lạnh dùm (Please turn off the air conditioning)
  • Bạn muốn dòng móng kiểu gì? (What kind of nails do you like?)
  • Tôi thích móng vuông nhưng tròn ở góc (I want make it square with round corner)
  • Đưa bàn tay cho tôi (Give me your hand)
  • Bạn cần sơn hết móng hay sơn đầu móng (Would you like to polish the whole nail or just the tip)
  • Bạn sở hữu muốn đổi màu sơn móng không? (Do you want your nails to be polish change?)
  • Chỉ dũa móng thôi (Only just file)
  • Tôi biết nhưng tôi sẽ khiến cho nó sau (I know but I will do it later for you)
  • Bạn cần móng oval hay tròn? (Do you like oval or round shape nails?)
  • Bạn muốn vẽ ngón dòng không? (Would you like a design for you big toe?)
  • Bạn thích đơn giản, hoa hay phổ quát màu? (Would you like simple, a flower or busy design?)
  • Màu bạn thích là gì? Hồng (What color would you like? Pink)
  • Hãy ngồi xuống đây (Please sit down here)
  • Hãy Nhìn vào loại này xem (Have a look at the pattern)
  • Bạn hãy đi tắm lại cho sạch (Let’s go take a bath)
  • Đưa tay sắp hơn (Move your hand close)
  • có vấn đề gì vậy? (What’s the problem?)
  • Tay của bạn run quá (Your hand is shaking too much)
  • Giữ lặng tay (Keep your hand still)
  • Đừng chuyển động tay (Don’t move your hand)
  • khiến cho nhẹ nhàng giúp (Be gentle, please)
  • Bạn làm cho thô bạo quá (You are too rough)
  • khiến giống bỗng nhiên (Make it look natural)
  • Tôi muốn sở hữu móng vuông góc (I’d like lớn have Square)
  • khiến cho mỏng (Make it thin)
  • Bạn vui lòng rửa tay đi (Now, wash your hands please)
  • Ở đằng sau hoặc trong phòng rửa (In the back or in the washroom)
  • Xong rồi (You are done)
  • Đã xong (It’s finished)

+Các dòng từ vị tiếng anh về nail bạn cần học thuộc mỗi ngày​

Để học từ vị tiếng anh trong giao tiếp khiến cho nail bạn cần thuộc những từ về nail sau đây, toàn bộ các từ vị này được lặp đi lặp lại thường xuyên trong công đoạn làm việc. Nên hãy chịu khó học thuộc nhé.
  • Móng: Nail – /neil/
  • Móng chân: Toe nail – /’touneil/
  • Móng tay: Finger nail – /ˈfɪŋɡəneɪl/
  • Sủi da: Cuticle pusher – /ˈkjuːt̬ɪkəlˈpʊʃə/
  • Gót chân: Heel – /hiːl/
  • Móng tròn trên đầu móng: Around nail – /ə’raundneɪl/
  • Sơn móng tay: Nail polish – /ˈneɪl ˌpɑːlɪʃ/
  • Cắt ngắn: Cut down – /kʌt daun/
  • Dũa móng: Nail file
  • Tấm bìa phủ bột mài, dũa móng: Emery board – /ˈeməi ˌbɔːrd/
  • khiến móng tay: Manicure – /’mænikjuə/
  • Tẩy sơn móng: Nail polish remover
  • Bấm móng tay: Nail clipper – /neil’klipə/
  • trâm bóp thư giãn tay: Hand massage
  • Vẽ móng: Nail art – / neil ɑ:t/
  • trâm bóp thư giãn chân: Foot massage
  • Đánh bóng móng: Buff – /bʌf/

+Các từ vị tiếng anh về hình trạng móng tay chuyên dùng​

Tại các salon nail tại bang California đầy đủ khách tới đều nhu cầu làm cho móng tròn, oval và móng vuông hai góc tròn. Chỉ một số ít với những hình trạng khác bạn cũng nên biết để biết trả lời với khách.
  • Móng tròn: Rounded
  • Móng hình hộp vuông: Square
  • hình trạng của móng: Shape nail – /ʃeip/
  • Bầu dục đầu tròn: Oval
  • Móng hình oval: Oval nail – /’ouvəl neɪl/
  • Hình chéo như đầu thỏi son: Lipstick
  • Móng vuông 2 góc tròn: Square Round Corner
  • Móng 2 góc xéo, đầu bằng: Coffin (tên khác: Casket)
  • Hình bầu dục nhọn: Almond
  • Móng mũi nhọn: Point (tên khác: Stiletto)

+Các từ vựng tiếng anh về dạng hình móng tay chuyên sử dụng​

Tại những salon nail tại bang California phần nhiều khách đến đều nhu cầu làm cho móng tròn, oval và móng vuông hai góc tròn. Chỉ một số ít với những hình dáng khác bạn cũng nên biết để biết giải đáp với khách.
  • Móng tròn: Rounded
  • Móng hình hộp vuông: Square
  • hình dạng của móng: Shape nail – /ʃeip/
  • Bầu dục đầu tròn: Oval
  • Móng hình oval: Oval nail – /’ouvəl neɪl/
  • Hình chéo như đầu thỏi son: Lipstick
  • Móng vuông hai góc tròn: Square Round Corner
  • Móng 2 góc xéo, đầu bằng: Coffin (tên khác: Casket)
  • Hình bầu dục nhọn: Almond
  • Móng mũi nhọn: Point (tên khác: Stiletto)

_Từ vựng tiếng anh về dụng cụ khiến nail căn bản nhất​

từ vựng về công cụ làm cho nail thường học chỉ để biết đọc được và hiểu nó là công cụ gì, việc vận dụng trong giao thiệp mang người dùng rất ít.
  • Móng típ: Nail tip – /ˈneɪltɪp/
  • Form giấy làm cho móng: Nail Form – /ˈneɪlfɔːrm/
  • Bàn chà móng: Nail brush – /ˈneɪlbrʌʃ/
  • Lớp sơn lót: Base coat – /beɪskoʊt/
  • Kéo cắt da: Cuticle Scissor
  • Lớp sơn bóng để bảo vệ lớp sơn (sau khi sơn): Top coat – /tɑːpkoʊt
  • Dầu bôi để khiến mềm da và dễ cắt: Cuticle Softener
  • Kềm cắt da: Cuticle nipper – /ˈkjuː.t̬ɪkəl ˈnɪpə/
  • Tinh dầu dưỡng: Cuticle Oil
  • Kem mềm da: Cuticle cream – /ˈkjuː.t̬ɪkəl.kriːm/
  • Máy hơ tay: Dryer
  • Đổi nước sơn: Polish change – /’pouliʃ tʃeindʤ/
  • Keo: Glue
  • Huyết thanh chăm sóc: Serum – /ˈsɪrə/
  • Đồ trang hoàng gắn lên móng: Charm
  • Tẩy tế bào chết: Scrub – /skrʌb/
  • Đá gắn vào móng: Stone
  • Bột: Powder – /ˈpaʊ.dɚ/
  • Súng để phun mẫu: Gun(Airbrush Gun)
  • bộ phận cầm trong tay để đi máy: Handpiece
  • Đầu diamond để gắn vào handpiece: Carbide
  • mẫu màu sơn hay dòng design: Pattern

+Những bước làm cho nail dành cho người Việt mới vào nghề tại Mỹ​

ví như bạn mới bắt đầu làm cho móng tại một salon nào đấy tại Mỹ thì bản chỉ nên khiến những chiếc nail suôn sẻ (tức mẫu đơn thuần nhất) sau đó mới học bí quyết khiến cho móng đính đá hay vẽ hoa. Có hồ hết các chiếc nail đều trải qua những bước căn bản, nhu yếu như sau:

Bước 1: Cắt tỉa móng​

dùng nước ấm rửa sạch tay cho khách sau ấy tiêu dùng phương tiện cắt tỉa móng, cắt sao cho thật thật đều. Lưu ý không cắt móng dài móng ngắn và giữ khiến cho sao cho móng càng dài thì khi sơn và tạo hình, tạo kiểu móng sẽ càng dễ và càng đẹp.

Bước 2: Dũa móng tay​

Bạn dùng dũa nhẹ nhõm dũa từng móng tay đều và đẹp cho khách.

Bước 3: Ngâm móng mang nước ấm​

Sau khi dũa móng xong, bạn ngâm bàn tay khách vào nước ấm điều này giúp làm cho sạch lớp biểu bì. Duy trì thời kì ngâm trong khoảng 1 đến 2 phút để mẫu bỏ bụi bẩn cũng như sạch lớp biểu tị nạnh.

Bước 4: Sơn lót​

Bạn sử dụng sơn lót nhẹ nhàng quét 1 lớp mỏng lên từng ngón, sau ấy để khô.

Bước 5: Sơn phủ​

Bước này bạn sử dụng khả năng học tiếng anh trong giao du khiến nail để hỏi khách xem khách thích cái sơn nào và giải đáp sao cho thích hợp có màu da hoặc cái sơn đam mê của họ, sau đó nhẹ nhàng quét lên móng. Quét từ hai tới 3 lần để móng lên chuẩn màu, đều màu nhất. Sau đấy để khô.

Bước 6: Sơn bóng​

chung cục sau lúc bạn đã để móng khô, tiến hành sơn bóng phủ lên trên móng đã sơn màu một bí quyết nhẹ nhàng. Lưu ý bước này giúp móng đẹp, bóng và giữ được màu lâu hơn.

Sơ lược:

Thợ làm móng (manicurists) khiến cho nghề làm móng (Nails) được xem là nghề ko cần phải tốn quá phổ biến thời gian để học nên phần lớn người Việt định cư Mỹ đều chọn lựa nghề này một bí quyết rất tích cực. Hơn hết người Việt vốn dĩ chuyên cần, nhẫn lại và chịu khó cộng với nắm vững tiếng anh giao tiếp trong khiến cho nail đã tạo nên một sự nghiệp thành công ở Mỹ, đặc trưng là Bang California, Florida.
Nghề này hiện tại đang là kế mưu sinh của phần đông người từ du học trò cho tới người già, dù rằng giá bán khiến cho một móng sở hữu bị sụt giảm nhưng bù lại dịch vụ này được người bản địa Hoa Kỳ lựa chọn phần nhiều mỗi khi rảnh rang, xem nó giống như dịch vụ thư giãn chưa ko hẳn là khiến đẹp. Báo cáo tới đầu năm 2020 cả nước Mỹ hiện sở hữu trên 17.000 tiệm khiến nail trong ấy chỉ tính riêng ở New York là hai.000 salon tăng gấp 3 lần trong 15 năm qua.
Giống như bao ngành khách, người Việt khiến cho nail tại Mỹ cũng có biết bao lăm chuyện thăng trầm tiêu biểu là bị bóc lột sức lao động. Vậy nên để giảm thiểu tình trạng này không còn bí quyết nào khác bằng việc học tiếng anh trong giao tiếp làm nail sẽ giúp bạn có chỗ đứng vững hơn trong công việc.
 

- Quảng cáo -

Bên trên